
Thành phần:
Chỉ định:
Liều lượng – Cách dùng
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Chất nền của Xanthine oxidase: Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase. Febuxostat làm thay đổi sự chuyển hóa của theophylline (một chất nền của Xanthine oxidase) ở người. Thận trọng khi dùng đồng thời hai thuốc này.
Febuxostat là chất ức chế Xanthine oxidase, do đó, dùng đồng thời Febuxostatvới các chất được chuyển hóa bởi Xanthine oxidasecó thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương, dẫn đến ngộ độc.
Chống chỉ định Febuxostat ở những bệnh nhân được điều trị bằng azathioprine hoặc mercaptopurine.
Duy trì chế độ ăn uống bình thường, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.
Tác dụng phụ:
Chú ý đề phòng:
Trước khi dùng febuxostat, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bị dị ứng với febuxostat, bất kỳ loại thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào trong febuxostat và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng có đau ngực; cấy ghép nội tạng; ung thư; đột quỵ; hội chứng Lesch-Nyhan; suy tim, suy thận hoặc bệnh gan.
– Trường hợp đặc biệt:
Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng febuxostat trong quá trình mang thai khi lợi ích cho mẹ hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Không biết febuxostat có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng febuxostat cho người đang cho con bú.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của febuxostat chưa được thiết lập ở bệnh nhi dưới 18 tuổi.
Thông tin thành phần Febuxostat
Liều khởi đầu: uống 40 mg một lần mỗi ngày.
Liều duy trì: uống 40 mg hoặc 80 một lần mỗi ngày.
+ Nồng độ acid uric trong máu đã ổn định.
+ Có nồng độ acid uric trong máu cao nhưng không bị gout ví dụ hội chứng Lesch-Nyhan, ung thư, điều trị ung thư, ghép tạng)
+ Đang sử dụng thuốc có chứa azathioprine, didanosine, hoặc mercaptopurine.
Buồn nôn.
Đau khớp, sưng phù hoặc tê cứng.
Phát ban nhẹ ở da.
Choáng váng.Chú ý: Dừng thuốc và yêu cầu sự tư vấn giúp đỡ của bác sĩ nếu bạn gặp các tác dụng phụ sau:
Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, cơn đau lan rộng ra vùng cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác yếu toàn thân.
Tình trạng tê cóng hoặc suy nhược đột ngột, đặc biệt là ở một bên cơ thể.
Đau đầu đột ngột, lú lẫn, các vấn đề về thị giác, giọng nói hoặc giữ thăng bằng.
Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân có màu đất sét, vàng da.